Thứ Sáu, 20 tháng 5, 2011

Phát biểu lệnh của JavaScript


Một số phất biểu của JavaScript hay được dùng đến nhất:
break
Comment
continue
do...while
for
for...in
function
if...else
return
switch
this
var
while

-----------------------------------------------------------------
break
    Ngưng vòng lặp switch,whileforfor...in, hoặc do...while.
Ví dụ:
function BreakTest(breakpoint)
{
   var i = 0;
   while (i < 100)
   {
   if (i == breakpoint)
     break;
     i++;
   }
   return(i);
}
---------------------------------------------------------------------
Comment 

Làm cho các ghi chú sẽ được bỏ qua trong quá trình biên dịch và chạy.
Cú pháp 1:

Chú thích 1 dòng:
// chú thích
Cú pháp 2

Chú thích nhiều dòng:
/*
chú thích
*/
Ví dụ:

function myfunction(arg1, arg2)
{
  /* This is a multiline comment that
     can span as many lines as necessary. */
  var r;
  // This is a single line comment.
  r = arg1 + arg2; // Sum the two arguments.
  return(r);
}
----------------------------------------------------------------
continue

Dừng lặp hiện tại và bắt đầu lặp mới. Dùng continue trong while,do...whilefor, hoặc for...in
Ví dụ:

function skip5()
{
  var s = "", i=0;
  while (i < 10)
  {
    i++;
    // Skip 5
    if (i==5)
    {
      continue;
    }
   s += i;
  }
  return(s);
}
------------------------------------------------------------
do...while

Thực hiện 1 nhóm lệnh lặp đi lặp lại cho đến trong khi điều kiện true.
Cú pháp

do
   statement
while (expression) ;

Phần

Diễn giải

statement

Nhóm lệnh được chạy khi điều kiện expressionlà đúng (true).

expression

Là biểu thức Boolean true hoặc false. Nếuexpression=  true, thì lặp lại lần nữa. Nếuexpression = false, thì vòng lặp dừng.
Ví dụ:
function GetDriveList()
{
  var fso, s, n, e, x;
  fso = new ActiveXObject("Scripting.FileSystemObject");
  e = new Enumerator(fso.Drives);
  s = "";
  do
  {
    x = e.item();
    s = s + x.DriveLetter;
    s += " - ";
    if (x.DriveType == 3)
      n = x.ShareName;
    else if (x.IsReady)
      n = x.VolumeName;
    else
      n = "[Drive not ready]";
    s +=  n + "
";
    e.moveNext();
  }
  while (!e.atEnd());
  return(s);
}
--------------------------------------
for

Thực hiện 1 khối lệnh trong khi điều kiện kiểm tra còn đúng(=true).
Cú pháp

for (initializationtestincrement)
    statement

Phần

Diễn giải

initialization

Là 1 biểu thức. Biểu thức này chỉ chạy 1 lần trước khi vòng lặp được thực hiện.

test

Là biểu thức Boolean. Nếu testtrue,statement được thực hiện. Nếu testfalse, vòng lặp sẽ dừng.

increment

Là biểu thức. Biểu thức increment được thực hiện ở cuối mỗi vòng lặp.

statement

Ðoạn lệnhđược thực hiện khi test = true.
Ví dụ:
/* i is set to 0 at start, and is incremented by 1 at the end
of each iteration. Loop terminates when i is not less
than 10 before a loop iteration. */
var myarray = new Array();
for (i = 0; i < 10; i++)
{                       
  myarray[i] = i;               
}
----------------------------------------
for..in

Thực hiện 1 hoặc nhiều câu lệnh cho với từng thuộc tính của 1 object, hoặc từng thành phần của 1 mảng.
Cú pháp

for (variable in [object | array])
    statement

Phần

Diễn giải

variable

Là 1 biến có thể là thuộc tính của object hoặc thành phần của mảng.

object, array

Một object hoặc array qua mỗi lần lặp.

statement

Nhóm lệnh sẽ được thực hiện với từng thành phần của đối tượng hoặc mảng.
Ví dụ:
function ForInDemo()
{
  // Create some variables.
  var a, key, s = "";
  // Initialize object.
  a = {"a" : "Athens" , "b" : "Belgrade", "c" : "Cairo"}
  // Iterate the properties.
  for (key in a)
  {
     s += a[key] + "
";
  }
  return(s);
}
------------------------------------
function

Khai báo 1 function mới.
Cú pháp

function functionname([argument1 [, argument2 [, ...argumentn]]])
{
   statements
}

Phần

Diễn giải

functionname

Tên function

argument1...argumentn

Danh sách đối số của hàm

statements

1 hoặc nhiều lệnh JScript.
Ví dụ:

function myfunction(arg1, arg2)
{
  var r;
  r = arg1 * arg2;
  return(r);
}
------------------------------------
if...else

Thực hiện 1 nhóm lệnh có điều kiện, phục thuộc vào giá trị của 1 biểu thức.
Cú pháp

if (condition)
     statement1
[else
     statement2]

Phần

Diễn giải

condition

Là biểu thức boolean. Nếu condition  là null hoặc undefined , condition được gán là false.

statement1

Nhóm lệnh được thực hiện nếu condition =true

statement2

Nhóm lệnh được thực hiện nếu condition =false.
Ví dụ:

if (x == 5)
  if (y == 6)
     z = 17;
else
  z = 20;
Ví dụ:

if (x == 5)
  {
  if (y == 6)
     z = 17;
  }
else
  z = 20;
Ví dụ:

if (x == 5)
  z = 7;
  q = 42;
else
  z = 19;
--------------------------------------------------------------
return

Thoát khỏi function hiện tại và trả về 1 giá trị từ  function đó.
Cú pháp

return [expression];
Ðối số expression  là 1 giá trị trả về từ function. Nếu bỏ qua thì hàm không trả về giá trị.
Ví dụ:

function myfunction(arg1, arg2)
{
  var r;
  r = arg1 * arg2;
  return(r);
}
------------------------------------------------------------
switch

Thực hiện 1 hoặc nhiều lệnh khi giá trị biểu thức chỉ định trùng với 1 nhãn.
Cú pháp

switch (expression) {
   case label :
      statementlist
   case label :
      statementlist
   ...
   default :
      statementlist
}

Phần

Diễn giải

expression

Biểu thức được tính toán so sánh với các nhãn.

label

Là định danh trùng với expression. Nếu label=== expression, thì thực hiện statementlist  sau dấu : , và tiếp tục đến khi gặp lệnhbreak( lệnh break có hay không là tùy ý) hoặc cuối lệnh switch.

statementlist

1 hoặc nhiều lệnh.

Dùng default để chỉ ra rằng nếu expression không trùng với bất kỳ label nào đã chỉ định thì chạy đoạn lệnh statementlist trong default.
Ví dụ:

function MyObject() {
...}
switch (object.constructor){
case Date:
...
case Number:
...
case String:
...
case MyObject:
...
default: 
...
}
--------------------------------------------------------------
this

Tham khảo đến object hiện tại.
Cú pháp

this.property
Ví dụ:

function Car(color, make, model)
{
  this.color = color;
  this.make = make;
  this.model = model;
}
--------------------------------------
var

Khai báo biến.
Cú pháp

var variable [ = value ] [, variable2 [ = value2], ...]

Phần

Diễn giải

variable, variable2

Tên các biến được khai báo.

value, value2

Các giá trị gán cho biến.
Ví dụ:

var index;
var name = "Thomas Jefferson";
var answer = 42, counter, numpages = 10
-----------------------------
while

Thực hiện đoạn lệnh lặp lại cho đến trong khi điều kiện chỉ định = false.
Cú pháp

while (expression)
   statement

Phần

Diễn giải

expression

Biểu thức Boolean kiểm tra trước mỗi khi thực hiện đoạn lệnh. Nếu expression = true, vòng lặp được thực hiện. Nếu expression = false, vòng lặp dừng.
 

statement

Nhó m lệnh được thực hiện nếu expression =true.
Ví dụ:

function BreakTest(breakpoint)
{
   var i = 0;
   while (i < 100)
   {
   if (i == breakpoint)
     break;
     i++;
   }
   return(i);
}

0 nhận xét:

Đăng nhận xét

Share

Twitter Delicious Facebook Digg Stumbleupon Favorites More